Page 72 - HSCC2025
P. 72
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG Hướng dẫn sử dụng thuốc
PERIFIX ONE 421 COMPLETE SET
®
SMOFLIPID 20%
Rx SMOFLIPID 20% không nên vượt quá 3 mmol/l khi truyền dịch. Cân nhắc giảm liều hoặc ngừng truyền
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc. nhũ tương mỡ nếu nồng độ triglycerid trong máu khi truyền hoặc sau khi truyền vượt
Để xa tầm tay trẻ em. quá 3 mmol/l. Việc quá liều có thể dẫn đến các triệu chứng quá tải mỡ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. • Thuốc này có chứa dầu đậu nành, dầu cá và phospholipid từ trứng có thể gây
ra các phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứng chéo đã được quan sát thấy giữa đậu
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC nành và lạc.
Thành phần hoạt chất • Cần thận trọng khi sử dụng SMOFLIPID trên bệnh nhân có suy giảm chuyển
Hoạt chất 1000 ml Chai 250 ml Chai 100 ml hóa lipid, thường thấy ở những bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, viêm tụy,
suy chức năng gan, suy tuyến giáp và nhiễm trùng.
Dầu đậu nành tinh chế 60,0 g 15,0 g 6,0 g • Các tài liệu về sử dụng trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận còn
Triglycerid mạch 60,0 g 15,0 g 6,0 g hạn chế.
trung bình • Việc sử dụng đơn thuần các acid béo mạch trung bình có thể dẫn đến toan
hóa chuyển hóa. Nguy cơ này phần lớn được hạn chế bằng việc truyền đồng
Dầu ô-liu tinh chế 50,0 g 12,5 g 5,0 g thời các acid béo mạch dài có trong sản phẩm SMOFLIPID. Việc sử dụng cùng
Dầu cá tinh chế 30,0 g 7,5 g 3,0 g lúc carbohydrat sẽ hạn chế thêm nguy cơ này. Vì vậy, nên truyền đồng thời
với dung dịch carbohydrat hoặc dung dịch acid amin có carbohydrat. Các xét
Tổng năng lượng 8,4 MJ 2,1 MJ 0,84 MJ nghiệm chung để theo dõi việc nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch cần được
cung cấp (= 2000 kcal) (= 500 kcal) (= 200 kcal) tiến hành thường xuyên. Các xét nghiệm này bao gồm xét nghiệm mức đường
Thành phần tá dược: all-rac-α-Tocopherol, lecithin từ trứng, glycerol, natri oleat, máu, các xét nghiệm chức năng gan, chuyển hóa acid-base, cân bằng dịch thể,
natri hydroxid (để điều chỉnh pH), nước cất pha tiêm. xét nghiệm công thức máu và điện giải.
▪ Đầu catheter có 6 lỗ thoát thuốc nhằm tăng tỷ lệ thành công khi gây tê DẠNG BÀO CHẾ • Nếu có bất kỳ phản ứng phản vệ (như sốt, rùng mình, mẩn đỏ da hoặc khó
Nhũ tương truyền tĩnh mạch.
thở) nên quyết định ngừng truyền ngay lập tức.
▪ Catheter dài 1000 mm có màu vàng đặc trưng, được làm từ 2 lớp chất liệu: Polyamid và Nhũ tương màu trắng, đồng nhất. • Thận trọng khi truyền SMOFLIPID cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non bị bilirubin
pH: khoảng 8.
Polyurethan đảm bảo độ cứng vừa đủ để luồn catheter và đủ mềm để không tổn thương màng Nồng độ thẩm thấu: khoảng 380 mosm/kg. niệu tăng và các trường hợp bệnh nhi bị tăng áp phổi. Ở trẻ sơ sinh, nhất
là trẻ sinh non cần cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch lâu dài,
cứng, có 3 đường cản quang ngầm trên thân catheter CHỈ ĐỊNH cần theo dõi kết quả đếm tiểu cầu, xét nghiệm chức năng gan và nồng độ
Cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu cùng các acid béo omega-3 cho
▪ Catheter được thiết kế hình dáng đầu thuôn nhỏ dần, giảm thiểu tác động lên màng cứng bệnh nhân, như một phần của chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi • triglycerid trong máu.
Khi các chế phẩm dinh dưỡng truyền đường tĩnh mạch tiếp xúc với ánh sáng xung
▪ Dùng trong kỹ thuật gây tê vùng giúp giảm đau hiệu quả cho bệnh nhân trước và sau phẫu dưỡng qua đường ăn hoặc qua đường tiêu hóa là không thể, không đủ hoặc do quanh, đặc biệt là sau khi trộn lẫn với các nguyên tố vi lượng và/hoặc vitamin có
chống chỉ định.
thể gây ra tác dụng phụ trên kết quả lâm sàng ở trẻ sơ sinh do tạo thành peroxid
thuật LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG và các sản phẩm thoái giáng khác. Khi sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi,
Liều dùng nên bảo quản SMOFLIPID tránh tiếp xúc với ánh sáng cho đến khi hoàn thành quá
Tùy theo khả năng chuyển hóa được lượng mỡ truyền vào của bệnh nhân, nên trình truyền (xem mục Liều dùng, cách dùng; Hạn dùng; Lưu ý khi sử dụng).
điều chỉnh liều dùng và tốc độ truyền (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi • Mức mỡ máu cao có thể gây nhiễu đối với các xét nghiệm máu, ví dụ như xét
dùng thuốc). nghiệm hồng cầu.
Đối với người lớn • SMOFLIPID chứa đến 5 mmol natri/ 1000ml. Cần cân nhắc khi sử dụng cho
THUỐC GÂY MÊ CATHETER TĨNH MẠCH Liều chuẩn là 1,0 – 2,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 5 - 10 ml/kg thể • bệnh nhân có chế độ ăn uống kiểm soát natri.
trọng/ngày.
Nói chung nên tránh bổ sung các loại thuốc hoặc chất khác vào SMOFLIPID trừ
khi biết tính tương thích (xem mục Tương kỵ của thuốc; Lưu ý khi sử dụng).
PROPOFOL LIPURO TRUNG TÂM Tốc độ truyền khuyến cáo là 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,63 ml SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
SMOFLIPID/kg thể trọng/giờ, và không nên vượt quá 0,15 g mỡ/kg thể trọng/giờ,
CERTOFIX PROTECT tương ứng với 0,75 ml SMOFLIPID/kg thể trọng/giờ. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
Không có dữ liệu về sử dụng SMOFLIPID trên phụ nữ có thai. Chưa có nghiên cứu
Liều ban đầu nên là 0,5 - 1,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, sau đó tăng thêm 0,5 - 1,0 g nào về độc tính sinh sản trên động vật. Việc nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch có
mỡ/kg thể trọng/ngày, liều tối đa là 3,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày. Không vượt quá thể cần thiết khi mang thai. Chỉ nên dùng SMOFLIPID cho phụ nữ mang thai sau
liều khuyến cáo 3,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 15 ml SMOFLIPID/kg khi đã cân nhắc kỹ.
thể trọng/ngày. Tốc độ truyền không được vượt quá 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Đối với trẻ sinh non và nhẹ cân, nên truyền SMOFLIPID liên tục trong 24 giờ. Không có dữ liệu về sử dụng SMOFLIPID trên phụ nữ cho con bú. Việc nuôi dưỡng
Đối với trẻ em qua đường tĩnh mạch có thể cần thiết khi cho con bú. Chỉ nên dùng SMOFLIPID
Không vượt quá liều khuyến cáo 3,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 15 ml cho phụ nữ cho con bú sau khi đã cân nhắc.
SMOFLIPID/kg thể trọng/ngày. Nên tăng dần liều hàng ngày trong tuần đầu dùng ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
thuốc. Tốc độ truyền không được vượt quá 0,15 g mỡ/kg thể trọng/giờ. Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy
Cách dùng móc. Tuy nhiên, cần cảnh báo cho bệnh nhân khi dùng thuốc có thể gây phản ứng
Tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm. quá mẫn dẫn đến đau đầu.
Khi sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi, nhũ tương cần được TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
bảo quản tránh tiếp xúc với ánh sáng cho đến khi hoàn thành quá trình Tương tác của thuốc
truyền (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc; Hạn dùng; Heparin dùng ở liều lâm sàng dẫn đến sự tăng thoáng qua của men lipoprotein
Lưu ý khi sử dụng). lipase trong tuần hoàn: lúc đầu có thể làm tăng sự phân giải mỡ trong máu, tiếp
CHỐNG CHỈ ĐỊNH theo là sự giảm thoáng qua về độ thanh thải triglycerid trong máu.
▪ Đa dạng các hàm lượng Propofol Lipuro ▪ Catheter tĩnh mạch trung tâm có hai lớp • Quá mẫn cảm với đạm của cá, trứng, đậu nành, hoặc lạc, với bất kỳ thành phần Dầu đậu nành có vitamin K trong thành phần tự nhiên. Hàm lượng nhỏ trong sản
1
dược chất hay tá dược nào của sản phẩm này
phẩm SMOFLIPID không được coi là có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình đông
0.5% 20 ml, Propofol Lipuro 1% 20ml, chất liệu (polyurethan & polyhexanide ) • Mức mỡ máu tăng cao quá mức máu của những bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có coumarin.
50ml : Propofol Lipuro 2% 50ml tạo nên lớp điện cực dương phủ trong • • Suy gan nghiêm trọng Tương kỵ của thuốc
Rối loạn đông máu nghiêm trọng
Nên tránh bổ sung thêm các thuốc khác hoặc các chất khác vào nhũ tương
▪ Công nghệ Lipuro tiên tiến giúp giảm đau và ngoài catheter , ngăn chặn sự bám • • Suy thận nghiêm trọng không có lọc máu hoặc thẩm tách máu SMOFLIPID trừ khi đã biết rõ tính tương thích.
Sốc cấp tính
khi tiêm cho bệnh nhân dính của vi khuẩn ,hạn chế vi khuẩn phát • Các chống chỉ định chung đối với việc truyền tĩnh mạch: như phù phổi cấp, TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Các tác dụng không mong muốn đã quan sát được khi sử dụng các nhũ tương mỡ:
▪ Khởi mê và duy trì mê toàn thân cho triển, giúp giảm nguy cơ nhiễm khuẩn • thừa dịch, suy tim mất bù Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm gặp
Tình trạng không ổn định (ví dụ như sau chấn thương, đái tháo đường mất
(1/1000 ≤
(ADR
người lớn và trẻ em ▪ Không giải phóng chất phủ khỏi catheter bù, nhồi máu cơ tim cấp, đột quỵ, viêm tắc tĩnh mạch, toan hóa chuyển hóa, (1/100 ≤ ADR ADR <1/100) (1/10.000 ≤ <1/10.000)
ADR
<1/10)
nhiễm trùng nặng và mất nước nhược trương)
▪ An thần cho các thủ thuật phẫu thuật và nên giảm phản ứng mẫn cảm, shock CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC <1/1000)
chuẩn đoán phản vệ, không gây đề kháng kháng sinh • Khả năng chuyển hóa mỡ có tính cá thể và do đó cần được các nhân viên y tế theo dõi Các rối loạn Khó thở
như thông lệ. Thông thường nên kiểm tra mức triglycerid trong máu. Cần lưu ý đặc
▪ An thần cho bệnh nhân thở máy trong ▪ Thời gian lưu catheter lên đến 30 ngày biệt các bệnh nhân có nguy cơ bị tăng mỡ máu (ví dụ bệnh nhân được chỉ định truyền về hô hấp, lồng
ngực và trung thất
điều trị tích cực mỡ liều cao, nhiễm trùng nặng, trẻ sinh quá nhẹ cân). Nồng độ triglycerid trong máu
1