Page 73 - HSCC2025
P. 73

Hướng dẫn sử dụng thuốc

                                         SMOFLIPID 20%


      Rx  SMOFLIPID 20%                                         không nên vượt quá 3 mmol/l khi truyền dịch. Cân nhắc giảm liều hoặc ngừng truyền
      Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.                        nhũ tương mỡ nếu nồng độ triglycerid trong máu khi truyền hoặc sau khi truyền vượt
      Để xa tầm tay trẻ em.                                     quá 3 mmol/l. Việc quá liều có thể dẫn đến các triệu chứng quá tải mỡ.
      Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.                •   Thuốc này có chứa dầu đậu nành, dầu cá và phospholipid từ trứng có thể gây
                                                                ra các phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứng chéo đã được quan sát thấy giữa đậu
      THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC                                nành và lạc.
      Thành phần hoạt chất                                    •   Cần thận trọng khi sử dụng SMOFLIPID trên bệnh nhân có suy giảm chuyển
      Hoạt chất             1000 ml   Chai 250 ml  Chai 100 ml  hóa lipid, thường thấy ở những bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, viêm tụy,
                                                                suy chức năng gan, suy tuyến giáp và nhiễm trùng.
      Dầu đậu nành tinh chế   60,0 g      15,0 g       6,0 g  •   Các tài liệu về sử dụng trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận còn
      Triglycerid mạch        60,0 g      15,0 g       6,0 g    hạn chế.
      trung bình                                              •   Việc sử dụng đơn thuần các acid béo mạch trung bình có thể dẫn đến toan
                                                                hóa chuyển hóa. Nguy cơ này phần lớn được hạn chế bằng việc truyền đồng
      Dầu ô-liu tinh chế      50,0 g      12,5 g       5,0 g    thời các acid béo mạch dài có trong sản phẩm SMOFLIPID. Việc sử dụng cùng
      Dầu cá tinh chế         30,0 g       7,5 g       3,0 g    lúc carbohydrat sẽ hạn chế thêm nguy cơ này. Vì vậy, nên truyền đồng thời
                                                                với dung dịch carbohydrat hoặc dung dịch acid amin có carbohydrat. Các xét
      Tổng năng lượng        8,4 MJ       2,1 MJ     0,84 MJ    nghiệm chung để theo dõi việc nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch cần được
      cung cấp           (= 2000 kcal)  (= 500 kcal)  (= 200 kcal)  tiến hành thường xuyên. Các xét nghiệm này bao gồm xét nghiệm mức đường
      Thành phần tá dược: all-rac-α-Tocopherol, lecithin từ trứng, glycerol, natri oleat,   máu, các xét nghiệm chức năng gan, chuyển hóa acid-base, cân bằng dịch thể,
      natri hydroxid (để điều chỉnh pH), nước cất pha tiêm.     xét nghiệm công thức máu và điện giải.
      DẠNG BÀO CHẾ                                            •   Nếu có bất kỳ phản ứng phản vệ (như sốt, rùng mình, mẩn đỏ da hoặc khó
      Nhũ tương truyền tĩnh mạch.                               thở) nên quyết định ngừng truyền ngay lập tức.
      Nhũ tương màu trắng, đồng nhất.                         •   Thận trọng khi truyền SMOFLIPID cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non bị bilirubin
      pH: khoảng 8.                                             niệu tăng và các trường hợp bệnh nhi bị tăng áp phổi. Ở trẻ sơ sinh, nhất
      Nồng độ thẩm thấu: khoảng 380 mosm/kg.                    là trẻ sinh non cần cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch lâu dài,
      CHỈ ĐỊNH                                                  cần theo dõi kết quả đếm tiểu cầu, xét nghiệm chức năng gan và nồng độ
      Cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu cùng các acid béo omega-3 cho   triglycerid trong máu.
      bệnh nhân, như một phần của chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi   •   Khi các chế phẩm dinh dưỡng truyền đường tĩnh mạch tiếp xúc với ánh sáng xung
      dưỡng qua đường ăn hoặc qua đường tiêu hóa là không thể, không đủ hoặc do   quanh, đặc biệt là sau khi trộn lẫn với các nguyên tố vi lượng và/hoặc vitamin có
      chống chỉ định.                                           thể gây ra tác dụng phụ trên kết quả lâm sàng ở trẻ sơ sinh do tạo thành peroxid
      LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG                                      và các sản phẩm thoái giáng khác. Khi sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi,
      Liều dùng                                                 nên bảo quản SMOFLIPID tránh tiếp xúc với ánh sáng cho đến khi hoàn thành quá
      Tùy theo khả năng chuyển hóa được lượng mỡ truyền vào của bệnh nhân, nên   trình truyền (xem mục Liều dùng, cách dùng; Hạn dùng; Lưu ý khi sử dụng).
      điều chỉnh liều dùng và tốc độ truyền (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi   •   Mức mỡ máu cao có thể gây nhiễu đối với các xét nghiệm máu, ví dụ như xét
      dùng thuốc).                                              nghiệm hồng cầu.
      Đối với người lớn                                       •   SMOFLIPID chứa đến 5 mmol natri/ 1000ml. Cần cân nhắc khi sử dụng cho
      Liều chuẩn là 1,0 – 2,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 5 - 10 ml/kg thể   bệnh nhân có chế độ ăn uống kiểm soát natri.
      trọng/ngày.                                             •   Nói chung nên tránh bổ sung các loại thuốc hoặc chất khác vào SMOFLIPID trừ
      Tốc độ truyền khuyến cáo là 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,63 ml   khi biết tính tương thích (xem mục Tương kỵ của thuốc; Lưu ý khi sử dụng).
      SMOFLIPID/kg thể trọng/giờ, và không nên vượt quá 0,15 g mỡ/kg thể trọng/giờ,   SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
      tương ứng với 0,75 ml SMOFLIPID/kg thể trọng/giờ.       Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
      Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ                          Không có dữ liệu về sử dụng SMOFLIPID trên phụ nữ có thai. Chưa có nghiên cứu
      Liều ban đầu nên là 0,5 - 1,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, sau đó tăng thêm 0,5 - 1,0 g   nào về độc tính sinh sản trên động vật. Việc nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch có
      mỡ/kg thể trọng/ngày, liều tối đa là 3,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày. Không vượt quá   thể cần thiết khi mang thai. Chỉ nên dùng SMOFLIPID cho phụ nữ mang thai sau
      liều khuyến cáo 3,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 15 ml SMOFLIPID/kg   khi đã cân nhắc kỹ.
      thể trọng/ngày. Tốc độ truyền không được vượt quá 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ.  Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
      Đối với trẻ sinh non và nhẹ cân, nên truyền SMOFLIPID liên tục trong 24 giờ.  Không có dữ liệu về sử dụng SMOFLIPID trên phụ nữ cho con bú. Việc nuôi dưỡng
      Đối với trẻ em                                          qua đường tĩnh mạch có thể cần thiết khi cho con bú. Chỉ nên dùng SMOFLIPID
      Không vượt quá liều khuyến cáo 3,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 15 ml   cho phụ nữ cho con bú sau khi đã cân nhắc.
      SMOFLIPID/kg thể trọng/ngày. Nên tăng dần liều hàng ngày trong tuần đầu dùng   ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
      thuốc. Tốc độ truyền không được vượt quá 0,15 g mỡ/kg thể trọng/giờ.  Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy
      Cách dùng                                               móc. Tuy nhiên, cần cảnh báo cho bệnh nhân khi dùng thuốc có thể gây phản ứng
      Tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.  quá mẫn dẫn đến đau đầu.
      Khi sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi, nhũ tương cần được   TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
      bảo quản tránh tiếp xúc với ánh sáng cho đến khi hoàn thành quá trình   Tương tác của thuốc
      truyền (xem mục  Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc; Hạn dùng;     Heparin dùng ở liều lâm sàng dẫn đến sự tăng thoáng qua của men lipoprotein
      Lưu ý khi sử dụng).                                     lipase trong tuần hoàn: lúc đầu có thể làm tăng sự phân giải mỡ trong máu, tiếp
      CHỐNG CHỈ ĐỊNH                                          theo là sự giảm thoáng qua về độ thanh thải triglycerid trong máu.
      •   Quá mẫn cảm với đạm của cá, trứng, đậu nành, hoặc lạc, với bất kỳ thành phần   Dầu đậu nành có vitamin K  trong thành phần tự nhiên. Hàm lượng nhỏ trong sản
                                                                               1
        dược chất hay tá dược nào của sản phẩm này            phẩm SMOFLIPID không được coi là có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình đông
      •   Mức mỡ máu tăng cao quá mức                         máu của những bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có coumarin.
      •   Suy gan nghiêm trọng                                Tương kỵ của thuốc
      •   Rối loạn đông máu nghiêm trọng                      Nên  tránh  bổ  sung  thêm  các  thuốc  khác  hoặc  các  chất  khác  vào  nhũ  tương
      •   Suy thận nghiêm trọng không có lọc máu hoặc thẩm tách máu  SMOFLIPID trừ khi đã biết rõ tính tương thích.
      •   Sốc cấp tính                                        TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
      •   Các chống chỉ định chung đối với việc truyền tĩnh mạch: như phù phổi cấp,   Các tác dụng không mong muốn đã quan sát được khi sử dụng các nhũ tương mỡ:
        thừa dịch, suy tim mất bù
      •   Tình trạng không ổn định (ví dụ như sau chấn thương, đái tháo đường mất   Thường gặp  Ít gặp  Hiếm gặp  Rất hiếm gặp
        bù, nhồi máu cơ tim cấp, đột quỵ, viêm tắc tĩnh mạch, toan hóa chuyển hóa,   (1/100 ≤ ADR   (1/1000 ≤   (1/10.000 ≤   (ADR
        nhiễm trùng nặng và mất nước nhược trương)                            <1/10)  ADR <1/100)  ADR     <1/10.000)
      CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC                                                      <1/1000)
      •   Khả năng chuyển hóa mỡ có tính cá thể và do đó cần được các nhân viên y tế theo dõi   Các rối loạn   Khó thở
        như thông lệ. Thông thường nên kiểm tra mức triglycerid trong máu. Cần lưu ý đặc   về hô hấp, lồng
        biệt các bệnh nhân có nguy cơ bị tăng mỡ máu (ví dụ bệnh nhân được chỉ định truyền   ngực và trung thất
        mỡ liều cao, nhiễm trùng nặng, trẻ sinh quá nhẹ cân). Nồng độ triglycerid trong máu

                                                            1
   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78