Page 75 - HSCC2025
P. 75
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Acid béo mạch trung bình nhanh chóng bị oxy hóa và cung cấp cho cơ thể dạng
Các rối loạn về Mất cảm
đường tiêu hóa giác ngon năng lượng chuyển hóa nhanh.
miệng, buồn Dầu ô-liu chủ yếu cung cấp năng lượng ở dạng các acid béo không bão hòa một
nôn, nôn nối đôi ít có khả năng bị oxy hóa so với lượng tương đương các acid béo không
bão hòa nhiều nối đôi.
Các rối loạn về Giảm huyết Dầu cá được đặc trưng bởi hàm lượng cao acid eicosapentaenoic (EPA) và acid
mạch máu áp, tăng docosahexaenoic (DHA). DHA là thành phần có tính cấu trúc quan trọng của
huyết áp màng tế bào, còn EPA là chất nền của eicosanoid như prostaglandin, tromboxan
Các rối loạn Tăng nhẹ Ớn lạnh Các phản và leucotrien.
chung và bất thân nhiệt ứng quá Vitamin E bảo vệ các acid béo chống lại sự oxy hóa mỡ.
thường tại vị trí mẫn (phản Hai dự án nghiên cứu về dinh dưỡng tĩnh mạch tại nhà cho bệnh nhân có nhu cầu
tiêm truyền ứng phản vệ hỗ trợ dinh dưỡng trong một thời gian dài đã được tiến hành. Mục đích chính của
hoặc phản cả 2 nghiên cứu là chứng minh chế độ dinh dưỡng tĩnh mạch trong một thời gian
ứng dị ứng, dài an toàn cho bệnh nhân. Mục đích của một trong 2 nghiên cứu là khẳng định Albumin (Người) U.S.P.,
mẩn đỏ da, việc sử dụng hiệu quả trên các bệnh nhân nhi. Nghiên cứu này được phân loại
nổi mày đay, theo nhóm tuổi (nhóm từ 1 tháng đến dưới 2 tháng tuổi, và nhóm 2 đến 11 tuổi).
đỏ mặt, đau Cả 2 nghiên cứu đều đưa đến kết luận SMOFLIPID sử dụng an toàn như sản phẩm Dung dịch 5%
đầu), cảm đối chứng (INTRALIPID 20%). Hiệu quả trong nghiên cứu trên bệnh nhân nhi được
giác nóng đánh giá qua các chỉ số cân nặng, chiều cao, chỉ số BMI, tiền albumin, protein
bừng hoặc liên kết retinol và cơ cấu acid béo. Không có sự khác biệt về các chỉ số ở 2 nhóm, Nhiều lợi ích.
ớn lạnh, ngoại trừ cơ cấu acid béo sau 4 tuần điều trị. Ở các bệnh nhân truyền SMOFLIPID
xanh xao, có thấy hàm lượng acid béo omega-3 tăng lên trong lipoprotein huyết tương và
tím tái, đau phospholipid hồng cầu và như vậy phản ánh sự khác biệt trong thành phần của Một dung dịch.
vùng cổ, nhũ tương béo đã truyền.
lưng, xương, Đặc tính dược động học
ngực và thắt Các triglycerid riêng biệt có tốc độ thanh thải khác nhau nhưng SMOFLIPID là
lưng hỗn hợp được chuyển hóa nhanh hơn so với triglycerid mạch dài (LCT) với mức
triglycerid máu thấp hơn khi truyền nhũ tương. Dầu ô-liu có tốc độ chuyển hóa Không cần pha loãng hoặc xử lý
Các rối loạn về Cương cứng chậm nhất trong số các thành phần của nhũ tương (thậm chí chậm hơn cả so với
hệ thống sinh dương vật LCT) và triglycerid mạch trung bình (MCT) có tốc độ chuyển hóa nhanh nhất. Dầu
sản và vú cá trong hỗn hợp với LCT có tốc độ chuyển hóa giống như tốc độ chuyển hóa của Sẵn sàng để sử dụng
LCT dạng đơn chất.
Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn này hoặc nếu mức triglycerid trong QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
khi truyền tăng cao hơn 3 mmol/l nên ngừng truyền SMOFLIPID hoặc nếu cần Chai 250 ml; Thùng 10 chai 250ml.
thiết phải truyền tiếp nên giảm liều. Chai 100 ml; Thùng 10 chai 100ml.
Nhũ tương SMOFLIPID luôn là một phần của chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
mạch có acid amin và glucose. Buồn nôn, nôn và tăng đường máu là những triệu Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Không đông lạnh. Albumin (Người) U.S.P., Dung Dịch 5%,
chứng liên quan đến tình trạng được chỉ định nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch Bảo quản sau khi pha trộn
và đôi khi có liên quan đến chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. Nếu có bổ sung các thuốc khác vào SMOFLIPID, hỗn hợp nên được sử dụng ngay để ngăn chặn tình trạng quá tải dịch
Cần theo dõi mức đường máu và triglycerid máu để tránh trường hợp các mức này theo quan điểm vi sinh. Nếu không sử dụng ngay, thời gian và điều kiện bảo quản
tăng cao lên và có thể gây bất lợi. hỗn hợp là trách nhiệm của người sử dụng và không nên quá 24 giờ ở nhiệt độ
Triệu chứng quá tải mỡ 2-8 C, trừ khi việc pha trộn được xác nhận tiến hành trong điều kiện vô trùng có
o
Khả năng chuyển hóa triglycerid bị suy giảm làm dẫn đến “triệu chứng quá kiểm soát. Albumin: liệu pháp đã được chứng minh giúp duy trì chức
tải mỡ”, có thể do quá liều. Những dấu hiệu quá tải chuyển hóa cần phải
được theo dõi. Nguyên nhân có thể do di truyền (sự khác biệt cá thể về HẠN DÙNG năng của các cơ quan
chuyển hóa) hoặc do cơ chế chuyển hóa mỡ bị ảnh hưởng của tiền sử bệnh 18 tháng kể từ ngày sản xuất. RỐI LOẠN
hoặc những bệnh đang bị mắc. Triệu chứng này cũng có thể gặp khi tăng Hạn dùng sau khi mở chai o CHỨC NĂNG • Quan trọng để duy trì áp lực keo 1-3
CƠ QUAN
triglycerid máu nghiêm trọng, ngay cả khi tốc độ truyền tuân thủ theo đúng Thuốc được chứng minh ổn định về mặt vật lý và hóa học trong 24 giờ ở 25 C. Từ • Mức độ giãn nở huyết tương từ 70% đến 100% thể tích
hướng dẫn và có liên quan đến những thay đổi đột ngột tình trạng lâm sàng quan điểm vi sinh, nên sử dụng nhũ tương ngay lập tức. Nếu không được sử dụng được truyền vào 3
của bệnh nhân, ví dụ như suy chức năng thận hoặc bị nhiễm trùng. Quá tải ngay, thời gian và điều kiện bảo quản là trách nhiệm của người sử dụng và không
o
mỡ có triệu chứng như tăng mỡ máu, sốt, nhiễm mỡ, gan to kèm hoặc không nên quá 24 giờ ở nhiệt độ 2-8 C. • Duy trì khả năng đáp ứng từ 16 đến 24 giờ 3
kèm vàng da, phì đại lá lách, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối Khi sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi, nhũ tương cần được bảo quản • Làm giảm độ thấm của mao mạch 2
loạn đông máu, tán huyết và tăng hồng cầu lưới, xét nghiệm chức năng gan tránh tiếp xúc với ánh sáng cho đến khi hoàn thành quá trình truyền (xem mục
có bất thường và hôn mê. Các triệu chứng thường có thể thuyên giảm khi Liều dùng, cách dùng; Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc; Lưu ý khi sử dụng).
ngừng truyền nhũ tương mỡ. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Nếu phát hiện các dấu hiệu của triệu chứng quá tải mỡ, nên ngừng truyền nhũ Không sử dụng nếu quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
tương SMOFLIPID. Chỉ sử dụng nếu nhũ tương đồng nhất. Kiểm tra nhũ tương bằng mắt thường để
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ phát hiện nếu có sự phân chia pha trước khi sử dụng. Cần đảm bảo sau khi lắc kỹ, Một lựa chọn để hồi sức dịch ở những bệnh nhân có
Quá liều nhũ tương không có bất kỳ sự phân chia pha nào. Sản phẩm chỉ dùng một lần. nguy cơ quá tải dịch bao gồm cả những bệnh nhân :
3-5
Quá liều dẫn đến triệu chứng quá tải mỡ có thể xảy ra do tốc độ truyền quá nhanh, Phần không dùng hết nên bỏ đi.
hoặc truyền với tốc độ như hướng dẫn trong thời gian dài ngày và có liên quan Khi sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi, bảo quản tránh tiếp xúc với ánh
đến những thay đổi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, ví dụ như suy giảm chức sáng cho đến khi hoàn thành quá trình truyền. Khi SMOFLIPID tiếp xúc với ánh CÂN BẰNG • Lớn tuổi (>70 tuổi)
DỊCH
năng thận hoặc nhiễm trùng. sáng xung quanh, đặc biệt là sau khi trộn lẫn với các nguyên tố vi lượng và/hoặc
Quá liều có thể dẫn đến các tác dụng phụ (xem mục Tác dụng không mong muốn vitamin sẽ tạo ra peroxid và các sản phẩm thoái giáng khác, có thể giảm điều này • Mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
của thuốc). Trong những trường hợp này, nên ngừng truyền nhũ tương mỡ, hoặc bằng cách bảo quản tránh ánh sáng (xem mục Liều dùng, cách dùng; Cảnh báo và • Mắc bệnh đái tháo đường
nếu cần truyền tiếp nên giảm liều. thận trọng khi dùng thuốc; Hạn dùng) • Mắc bệnh suy thận mạn tính
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều Các chất bổ sung:
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. SMOFLIPID có thể được trộn trong điều kiện vô trùng với dung dịch acid amin,
dung dịch glucose, dung dịch điện giải để có được hỗn hợp nuôi dưỡng toàn phần
THÔNG TIN VỀ DƯỢC LÝ, LÂM SÀNG qua đường tĩnh mạch (TPN) “All-In-One”.
Đặc tính dược lực học Việc bổ sung các chất cần được tiến hành trong điều kiện vô trùng.
Nhóm dược lý: các dung dịch dinh dưỡng truyền qua tĩnh mạch, nhũ tương mỡ Bất kỳ sản phẩm thuốc hoặc chất thải nào không sử dụng nên được xử lý theo yêu
Mã ATC: B05BA02 cầu của địa phương.
Nhũ tương mỡ có kích thước tiểu phân và đặc điểm sinh học giống với các vi thể Tài liệu tham khảo:
nhũ trấp nội sinh. Thành phần của SMOFLIPID (dầu đậu nành, triglycerid mạch
trung bình, dầu ô-liu, dầu cá) ngoài hàm lượng năng lượng cung cấp, có những TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG 1. Arya VK, Nagdeve NG, Kumar A, Thingnam SK, Dhaliwal RS. Comparison of hemodynamic changes after acute normovolemic hemodilution using Ringer’s lactate versus 5% albumin in patients on beta-
đặc điểm dược động học riêng. Tiêu chuẩn cơ sở blockers undergoing coronary artery bypass surgery. J Cardiothorac Vasc Anesth. 2006;20(6):812-818. 2. Vincent JL, Russell JA, Jacob M, et al. Albumin administration in the acutely ill: what is new and
Dầu đậu nành có hàm lượng acid béo thiết yếu cao. Acid béo omega-6 linoleic có TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CƠ SỞ SẢN XUẤT where next? Crit Care. 2014;18(4):231. 3. Rivers EP, Jaehne AK, Eichhorn-Wharry L, et al. Fluid therapy in septic shock. Curr Opin Crit Care. 2010;16(4):297-308. 4. Toraman F, Evrenkaya S, Yuce M, et
nhiều nhất (khoảng 55-60%). Acid béo omega-3 alpha-linolenic có khoảng 8%. Fresenius Kabi Austria GmbH al. Highly positive intraoperative fluid balance during cardiac surgery is associated with adverse outcome. Perfusion. 2004;19(2):85-91. 5. Hirleman E, Larson DF. Cardiopulmonary bypass and edema: VN-ALB-2400002
Phần dầu này trong nhũ tương SMOFLIPID cung cấp lượng cần thiết các acid béo Hafnerstraße 36, 8055, Graz, Áo physiology and pathology. Perfusion. 2008;23(6):311-322.
thiết yếu.
2 PI.2468061_2468031.2024/02